Chuyển đến nội dung chính

24. A meal at home



24. Bữa cơm gia đình
24. A meal at home
Trên chiếc sập (đi-văng) ở gian giữa cả gia đình đông đủ ngồi xung quanh mâm. Trên chiếc mâm đồng rộng đánh bong loáng, co bày các đĩa thịt, cá, rau, và hai bát canh to. Mỗi người có trước mặt một đôi đũa và một cái bát (chén). Cơm trắng nóng thì đựng trong chiếc liễn sứ lớn. 
On a wooden bed in the middle room, the whole family are sitting around a tray. On the big, glossy copper tray, there are dishes of meat, fish, vegetable and two large bowls of broth. Every on has before him a pair of chopsticks and a bowl. The hot white rice is contained in a big porcelain tureen.
Người cha rót rượu nhà nấu ra chiếc ly nhỏ. Người mẹ đang lấy đồ ăn bỏ vào những chiếc bát nhụa xanh, đỏ xinh xinh cho mấy đứa bé. Cô con gái lớn lấy cái môi múc canh trong chiếc nồi. Cậu con trai út đưa bát cho người giúp việc đơm cơm.
The father is pouring some home distilled rice wine into a small glass. The mother is putting food into small read and blue plastic bowls for the little children. The eldest daughter is scooping the broth out from the pot with a soup-ladle. The youngest son is giving his bowl to the maid for rice.
Khi cơm nước xong, mọi người chuyện trò vui vẻ. Sau đó, ai lo làm công việc của người ấy.
Then the is over, everyone talks cheerfully. The, each resumes his or her work.

Bài đăng phổ biến từ blog này

18. On the riverside

18. Bên bờ sông 18. On the riverside Bên kia sông, gió thổi cát ở bãi tung lên trông tựa một đám mây. Sương vàng lan ra che mờ mấy làng nhỏ ở chân trời. Xa nữa là dãy núi Tam Đảo, màu lam nhạt đứng sừng sững to tát, nguy nga, ngọn núi mù mù lẫn trong làn mây xám. On the other side of the river, the wind is blowing up the sand which looks like a bank of clouds. The spreading yellow mist blurs the view of smaill villages on the horizon. Farther away is the Tam Dao chain of t\mountains which is light blues, standing stockstill and mahestically, the dim peaks of the mmountains are covered in grey clouds.  Loan đưa mắt nhìn một cánh buồm in trên nền núi xanh, nghĩ đến cuộc phiêu lưu hồ hải ở nơi nước lạ non xa.  Loan turns her looks towards a sail-boat casting its shadow on a green mountain background, she is thinking of an adventurous life in a goreign country.  ...

Bài dịch tiếng anh - P1

1.    I was going to school 2.     To be a docile child 3.     The value of science 4.     Be grateful to your teacher 5.     Rice reaping 6.     Farming 7.    We must obey the law 8.     Elementary education   9.     We must work 10.   Summer vacation

14. An old man and his four children

14. Ông già và bốn người con 14. An old man and his four children  Một ông lão làm ruộng có bốn người con trai. Một hôm, ông gọi cả bốn người lại trước một cái bàn, trên bàn để một bó đũa và một túi bạc. Ông bảo rằng: “ Hễ được nào bẻ gãy được bó đũa này, thì ta cho túi bạc”. An old farmer has four sons. One day, he calls them before a table, there is a bundle of chopsticks and a bag of money on it. He says: “ Whichever of you brea ks this bundle of chopsticks, I will give this.” Bốn người con mỗi người thử một lượt, không ai bẻ được. ông già bèn tháo bó đũa ra, bẻ từng chiếc một, thì bẻ gãy như chơi. Các con nói rằng: “ Nếu bẻ cái một thì chẳng khó gì”. The four sons take turns to try, but none of them could brea k it. The old man unties the bundle and brea ks stick by stick easily. His children say: “ It is easy to do it singly.” Người cha bảo rằn...